Chuyển đến nội dung chính

Dữ liệu giá đất thị trường (mang tính chất tham khảo)

Cách Xem Thông Tin Trên Sổ Đỏ, Sổ Hồng - Kiểm Tra Sổ Thật, Giả



Có thể nói, sổ đỏ, sổ hồng là loại giấy tờ quan trọng nhất với mỗi chúng ta. Nếu nắm được các thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng, người dân có thể tránh được những rủi ro về pháp lý mua bán, chuyển nhượng nhà đất. Đồng thời cũng có thể phân biệt được sổ đỏ thật, giả, tránh được những vụ lừa đảo. 
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định Giấy chứng nhận bao gồm 4 trang và chứa các nội dung sau: 
- Trang 1 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin: Quốc hiệu, Quốc huy, tên đầy đủ của Giấy chứng nhận Tên và thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tại trang này, bạn sẽ nắm được những thông tin cụ thể như năm sinh, số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ thường trú và một số thông tin quan trọng khác của một cá nhân, một tổ chức, một doanh nghiệp, một hộ gia đình là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người thì trong sổ đỏ có thể ghi tên từng chủ sử dụng hoặc các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình đó có thể thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản có công chứng, chứng thực để một người đại diện đứng tên. Do đó, khi giao dịch có liên quan đến Giấy chứng nhận phải do những người có tên trên Giấy chứng nhận trực tiếp tham gia hoặc phải có giấy ủy quyền của những người này. 
- Trang 2 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau: Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận Tại trang 2 này, bạn cần lưu ý các thông tin quan trọng như: Thông tin về nhà đất, diện tích có đúng với hồ sơ địa chính và thực tế không Hình thức sử dụng đất là sử dụng riêng hay sử dụng chung Mục đích sử dụng đất như thế nào vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu Thời hạn sử dụng nhà đất là lâu dài hay có thời hạn sử dụng 
- Trang 3 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau: Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì những nội dung về ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính sẽ được thể hiện ở phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. Ngoài ra, phần này còn thể hiện những nội dung như cho, tặng, thừa kế, sang tên chuyển quyền sử dụng đất và nhà ở cho người khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, thay đổi diện tích, thay đổi nghĩa vụ tài chính, thông tin về thế chấp, đính chính nội dung Giấy chứng nhận nếu có sai sót,... Do đó, ngoài sơ đồ nhà đất thì phần này cũng cần được xem kỹ càng. 
- Trang 4 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau: Nội dung tiếp theo của phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận tại trang 3 Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận và mã vạch.



Đọc nhiều

Lãi kép

Thời tiết

HUẾ WEATHER